Sàn ngoài trời đang là một xu hướng thiết kế và thi công ngoại thất. Mục đích để mang đến sự thuận tiện, vẻ đẹp và sự sang trọng cho các công trình.
Tuy nhiên, giữa vô vàn các loại vật liệu lót sàn trên thị trường, đâu mới là lựa chọn tối ưu nhất cho không gian của bạn? Làm thế nào để chọn được loại sàn ngoại thất phù hợp? Nếu đây là những vấn đề bạn đang quan tâm, đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé!
Sàn Ngoài Trời Là Gì? Yêu Cầu Đối Với Sàn Ngoại Thất
Nội dung chính của bài viết
Sàn ngoài trời là gì?
Sàn ngoài trời là phần sàn được lát ở các khu vực không gian mở ra bên ngoài, tiếp xúc trực tiếp và chịu ảnh hưởng liên tục của nắng mưa, gió bụi… Đó là các khu vực sàn sân vườn, sân thượng, sàn ban công, hồ bơi ngoài trời, lối đi… hay thậm chí sàn cho du thuyền, khu vực cầu cảng…
Yêu cầu bắt buộc đối với ván lót sàn ngoài trời
Do lát ở ngoài trời, nơi có nhiều người đi lại và đặc biệt, luôn luôn phải chịu những tác động trực tiếp từ thời tiết như mưa nắng, gió bão… nên sàn ngoài trời cần đáp ứng tất cả các tiêu chí sau:
– Khả năng chống chịu thời tiết tốt
– Chống nước, chống trơn trượt, ẩm mốc
– Chịu lực tốt
– Bền màu
– Độ bền cao
– Đẹp, tính thẩm mỹ cao
Cùng tìm hiểu xem, trong các loại vật liệu lát sàn ngoài trời phổ biến hiện nay, vật liệu nào đáp ứng tốt tất cả các yêu cầu nói trên.
Các Loại Sàn Ngoài Trời Phổ Biến Hiện Nay
Dưới đây là tổng quan về các loại tấm lót sàn ngoài trời đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Mỗi loại đều có những ưu – nhược điểm riêng và phù hợp với các phong cách thiết kế cũng như ngân sách khác nhau.
Sàn Gỗ Nhựa Ngoài Trời
Sàn gỗ nhựa ngoài trời từ khi ra đời đã nhanh chóng “lấy lòng” được các gia chủ và ngày càng được yêu thích.
Đối với loại sàn này, khách hàng có nhiều cách gọi, từ sàn gỗ ngoài trời, sàn nhựa ngoài trời, sàn nhựa giả gỗ ngoài trời hay sàn nhựa chịu lực… Tuy nhiên, dù gọi bằng tên gọi nào cũng đều chỉ chung 1 loại: Sàn ngoại thất làm bằng gỗ nhựa ngoài trời.
Sàn gỗ nhựa dùng cho không gian ngoại thất được làm từ vật liệu gỗ nhựa ngoài trời (bao gồm bột gỗ + bột nhựa + phụ gia đặc biệt) nung nóng, đùn ép thành dạng nguyên khối là tấm ván sàn.
Loại sàn giả gỗ ngoài trời này có tất cả các ưu điểm cần có của ván lót sàn ngoài trời.
Ưu điểm:
– Khả năng chống chịu thời tiết, mưa nắng cực tốt
– Chống nước 100%, chống trơn trượt, ẩm mốc
– Chịu lực tốt, hoàn toàn có thể lắp đặt cho các không gian công cộng, nơi đông người đi lại
– Bền màu. Thời gian đầu có bay màu một chút nhưng sau đó sẽ giữ độ ổn định trong suốt nhiều năm.
– Độ bền cao, có thể lên tới 20-25 năm.
– Màu vân gỗ đẹp, có thể sáng tạo lắp đặt theo nhiều thiết kế khác nhau. Tính thẩm mỹ cao.
– Đa dạng mẫu mã, phổ giá từ trung bình đến cao.
– Phù hợp với nhiều phong cách thiết kế, từ hiện đại đến cổ điển.
Nhược điểm:
– Giá thành cao hơn so với các loại vật liệu truyền thống khác như gạch ốp lát.
– Nhiều nhà sản xuất, nhà cung cấp, khách hàng khó chọn lựa đơn vị uy tín.
Vỉ Gỗ Nhựa Ngoài Trời
Cũng là một loại ván sàn ngoài trời làm bằng gỗ nhựa nhưng vỉ gỗ nhựa ngoài trời có thiết kế và mẫu mã khác với ván sàn gỗ nhựa.
Các tiêu chí cần có đối với tấm lát sàn ngoài trời của vỉ gỗ nhựa vẫn đảm bảo, tuy nhiên không tốt bằng sàn gỗ nhựa.
Cụ thể:
– Vỉ gỗ nhựa chịu lực không tốt bằng sàn gỗ nhựa. Chỉ nên lát vỉ gỗ ngoài trời nếu đó là khu vực dành cho gia đình, người đi lại sử dụng không nhiều.
– Độ bền của vỉ gỗ nhựa cũng không cao bằng sàn gỗ nhựa.
– Tuy vậy, việc lắp đặt vỉ gỗ nhựa dễ hơn và nhanh chóng hơn so với sàn gỗ nhựa. Bạn hoàn toàn có thể tự lát vỉ gỗ nhựa lót sàn cho công trình của mình.

Sàn Xi Măng Giả Gỗ Ngoài Trời
Sàn xi măng giả gỗ hay còn được gọi là sàn gỗ xi măng làm từ vật liệu nhân tạo, với cấu tạo khoảng 80% là xi măng và khoảng 20% sợi gỗ cellulose.
Loại sàn này có nguồn gốc từ Thái Lan, cũng được một bộ phận yêu thích vì:
Ưu điểm:
– Có khả năng chống chịu thời tiết khắc nghiệt
– Có khả năng chống nước, chống trơn trượt tốt
– Chống mối mọt
– Màu vân gỗ khá đẹp. Nếu chỉ nhìn qua ảnh hay nhìn thoáng qua, bạn có thể nhầm với sàn gỗ nhựa ngoài trời.
Nhược điểm:
Tuy vậy, nhược điểm chính của dòng sản phẩm này cũng đến từ tính chất của vật liệu. Do thành phần chủ yếu là xi măng nên sàn xi măng giả gỗ có được sự cứng chắc nhưng không có được độ linh hoạt khi cần. Do vậy dẫn đến loạt vấn đề:
– Trong quá trình sử dụng, nếu sàn có bất kỳ hư hỏng gì thì rất khó sửa chữa, do việc tháo ráp là không hề dễ dàng.
– Các mối nối của sàn rất dễ bị nứt, vỡ nếu không được xử lý đúng kỹ thuật trong quá trình thi công và sử dụng.
– Khó để cắt xẻ theo thiết kế, dẫn đến tính thẩm mỹ hoàn thiện không cao.
– Giá khá cao.
Sàn Gỗ Tự Nhiên Ngoài Trời
Sàn gỗ tự nhiên vốn là loại vật liệu lót sàn truyền thống. Đặc tính của gỗ tự nhiên là không có khả năng chống nước, chống mối mọt, dễ phai màu gỗ…
Với công nghệ hiện đại, hiện nay nhiều nhà sản xuất đã khắc phục phần nào những điểm yếu của sàn gỗ tự nhiên và sử dụng lát sàn ngoài trời. Những loại sàn gỗ tự nhiên dùng cho không gian ngoại thất chủ yếu là sàn gỗ teak ngoài trời, sàn gỗ sao đen, sàn gỗ tự nhiên biến tính, sàn gỗ tre ngoài trời…
Ưu điểm:
– Tính thẩm mỹ cao. Vẻ đẹp từ gỗ tự nhiên luôn ấm áp và sang trọng.
Nhược điểm:
– Tuy các nhà sản xuất đã cố gắng khắc phục, song gỗ tự nhiên vẫn không thể vượt qua sàn gỗ nhựa ngoài trời hay sàn xi măng giả gỗ trong việc chống chịu thời tiết, khả năng chống nước, chống mối mọt khả năng chịu lực, độ bền…
– Giá sàn ngoài trời gỗ tự nhiên cực cao.
– Sàn gỗ tự nhiên dùng ngoài trời phải bảo dưỡng thường xuyên, liên tục, khoảng 6 tháng/1 lần, gây ra những phiền phức và tốn kém không cần thiết.
Bỏ ra một số tiền rất lớn để lát sàn ngoài trời bằng gỗ tự nhiên, đổi lại là những hạn chế lớn trong quá trình sử dụng là không cần thiết. Nhất là khi có nhiều giải pháp thay thế tốt hơn cho loại vật liệu này.
Gạch Lát Ngoài Trời
Gạch lát cũng là một loại vật liệu lót sàn được sử dụng nhiều, nhất là ở các khu vực nông thôn, nơi có sân vườn rộng lớn.
Ưu điểm:
– Khả năng chống chịu thời tiết tốt
– Chịu lực tốt
– Chống nước 100%, chống mối mọt
– Giá thành rẻ hơn nhiều so với các loại sàn khác như đá tự nhiên, sàn gỗ nhựa, sàn gỗ tự nhiên…
Nhược điểm:
– Khả năng chống trơn trượt không cao
– Dễ có nấm mốc, rêu phát triển nếu bị đọng nước lâu, không vệ sinh sạch sẽ
– Tính thẩm mỹ không cao.
Đá Lát Sàn
Tương tự với gạch lót sàn, đá lót sàn cũng có những ưu điểm tương tự. Tuy nhiên, nhược điểm cũng gần như gạch lót sàn: Dễ bị rêu, nấm mốc, trơn trượt và đặc biệt, giá thành rất cao; việc vận chuyển, thi công lắp đặt không dễ dàng do khối lượng nặng.
Tại Sao Nên Làm Sàn Gỗ Nhựa Ngoài Trời?
Tin rằng, với tất cả những thống kê và phân tích ở phía trên về ưu điểm – nhược điểm cụ thể của từng loại vật liệu lát sàn ngoài trời, bạn đã có câu trả lời cho riêng mình: Đâu là loại sàn chất lượng và phù hợp lát cho không gian sàn ngoài trời.
Sàn gỗ nhựa ngoài trời đáp ứng được tất cả những yêu cầu bắt buộc và cần thiết đối với vật liệu lát sàn ngoại thất: Độ bền cao, chống chịu thời tiết tốt, chịu lực tốt, chống trơn trượt, độ bền màu cao, ít phải bảo dưỡng bảo trì và đặc biệt, tính thẩm mỹ rất cao, phù hợp với nhiều phong cách thiết kế…
Sàn composite ngoài trời phù hợp với nhiều loại công trình, từ nhà riêng đến dự án, từ không gian gia đình đến không gian công cộng ngoài trời.
Nếu sử dụng đồng bộ sàn gỗ ngoài trời và các sản phẩm khác như tấm ốp tường, trần gỗ nhựa, cổng gỗ nhựa…, công trình của bạn sẽ mang một vẻ đẹp sang trọng và hoàn toàn khác biệt.
Báo Giá Sàn Ngoài Trời Gỗ Nhựa Mới Nhất 6/2024
Sàn gỗ nhựa ngoài trời tốt như vậy, vậy giá cụ thể là bao nhiêu?
Mời bạn tham khảo trong bảng sau:
STT Sản phẩm Đơn giá tham khảo (VNĐ)
VNĐ/md VND/m2
1 Sàn gỗ nhựa rỗng SGR01
- Kích thước: 25 x 140 x 2200
- Loại 4 lỗ vuông, ghép hở107.000 763.800
2 Sàn gỗ nhựa rỗng SGR02
- Kích thước: 24 x 122.5 x 2200
- Loại 5 lỗ vuông, ghép khít140.400 1.146.200
3 Sàn gỗ nhựa rỗng SGR03
- Kích thước: 23 x 140 x 2200
- Loại 6 lỗ tròn, ghép hở124.200 887.200
4 Sàn gỗ nhựa rỗng SGR04
- Kích thước: 24 x 140 x 2200
- Loại 6 lỗ vuông, ghép hở121.000 864.000
5 Sàn gỗ nhựa rỗng SGR05
- Kích thước: 24 x 140 x 2200
- Loại 8 lỗ, ghép hở156.600 1.080.000
6 Sàn gỗ nhựa rỗng SGR06
- Kích thước: 21 x 145 x 2200
- Loại 4 lỗ vuông, ghép hở110.200 759.800
7 Sàn gỗ nhựa đặc SGD01
- Kích thước: 22 x 140 x 2200
- Ghép hở207.400 1.481.200
8 Sàn gỗ nhựa đặc SGD02
- Kích thước: 16 x 122 x 2200
- Ghép khít159.900 1.310.200
9 Sàn gỗ nhựa đặc SGD03
- Kích thước: 25 x 140 x 2200
- Ghép hở232.200 1.658.600
10 Sàn gỗ nhựa đặc SGD04
- Kích thước: 22 x 122 x 2200
- Ghép khít199.800 1.637.700
11 Sàn gỗ nhựa đặc SGD05
- Kích thước: 23 x 140 x 2200
- Ghép hở162.000 1.157.200
12 Sàn gỗ nhựa 2 lớp Hi-class SG2L01A2-2
- Kích thước: 23 x 140 x 2200194.400 1.388.600
13 Sàn gỗ nhựa 2 lớp Hi-class SG2L02G2-2
- Kích thước: 23 x 140 x 2200194.400 1.388.600
14 Thanh nẹp gỗ nhựa ngoài trời TN01
- Kích thước: 35 x 5 x 220056.200
15 Thanh Xương Gỗ Nhựa Đa Năng TX01
- Kích thước: 25 x 40 x 220045.500
16 Thanh Xương Gỗ Nhựa Đa Năng
- Kích thước: 25 x 60 x 220056.200
17 Chốt nối liên kết sàn gỗ nhựa (dành riêng cho sàn ghép hở) 1.000 VND/chiếc
Lưu ý:
– Đây chỉ là báo giá vật tư cơ bản, không phải chi phí thi công cuối cùng. Tổng chi phí phụ thuộc vào loại vật tư, số lượng, diện tích, độ khó khi thi công… Do vậy, bạn hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline/Zalo 0978.63.99.33 để được báo giá.
Trên đây là các thông tin về các loại sàn ngoài trời, sơ lược ưu nhược điểm từng loại. Kết nối với Nội Thất Nhựa Composite qua thông tin liên hệ sau, để được tư vấn và báo giá các loại sàn ngoại thất tốt nhất hiện nay, bạn nhé:
Hotline: 0978.63.99.33
Zalo: 0978.63.99.33
Email: noithatnhuacomposite@gmail.com
Địa chỉ: Tầng 2, số nhà 25 Liền kề 6A, Làng Việt kiều châu Âu, đường Nguyễn Văn Lộc, P. Mộ Lao, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội
Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ bạn!